Sunday, July 29, 2018

Củ Riềng

8:05 PM



Tuy cùng họ thc vt Zingiberaceae  như Gng và Ngh, nhưng Ring ít được biết đến vphương diên dược học mà chỉ nổi tiếng trong vai trò gia vị.. cho món ăn ' Mc tốn'..và cho món Nem Tré ca min Trung..


Tại Thái Lan, Riềng thường được ăn sông và trộn trong rau với tên Krachai, Kra.., sắt mỏng ngâm trong nước, thêm đường để làm món giải khát Khing. Người Indonesia thích dùng Riềng hơn (tên là Kencur hay Lengkuas) , họ thay cho Gừng trong nhiều món ăn dân tộc.
 Tông Alpinia có khong 200 loài, được cho là có ngun gc tại Á và Úc châu. Ring thuc (A. officinarum) chiếm vtrí khá quan trọng trong vic dùng làm cây thuc, đã được dùng trong các nn dược học ctruyn n độ (Auyrvedic), Trung Hoa tthi xa xưa (500 năm trước Tây lch), và Âu châu tthi Trung c. Nhà thám him Marco Polo đã ghi chép vRing, cho rng cây đã được trng tthế k13 tại Java. Ring nếp (A. galanga), củ tuy ln hon nhưng lại ít cay hon, thường dùng làm gia v(Nhóm Ring Á đông khác hắn vi loại Galingal Âu châu =Sweet Galingale =Cyperus longus , rchùm có mùi thom của hoa violet, dùng trong knghhương liu).
Tinh du Alpinia galanga còn được dùng làm cht phụ gia trong knghNước gii khát, Rượu như Chartreuse. Nụ hoa và hoa dùng làm thc phm Dch chiết được thêm vào các loại rượu có nng độ alcohol thp.. để tạo cm giác..rượu mạnh hơn.
Tên khoa học và các tên thường gọi :
- Alpinia officinarum = Lesser Galangal
Các tên thông thướng : Catarrh Root, Chinese Ginger, Siamese Ginger, Thai Ginger, Chinese Root, Colic Root, Gargaut, India Root. Galangtwurzelstock (Đức), Cao lương khương, Romdeng (Cambodia) Lenkuas (Mã lai)


- AlDinia Galanga = Greater Galangal



Cây thuộc loại thân thảo, lưu niên, mọc thắng cao 1-1.5 m. Thân rễ mọc bò ngang, hình trụ màu đỏ nâu lớn chừng 1-2 cm đường kính, dài 3-6 cm, chia thành nhiều đốt không đều nhau, phủ nhiều vẩy. Lá không cuống, có bẹ thuôn dài, hình mác lớn đến 40 cm, mọc thành 2 dãy. Hoa màu trắng dạng hoa lan, tập họp thành chùm thưa ở ngọn, cánh môi to có vân đỏ. Quả hình cầu có lông. Cây trổ hoa vào tháng 5.
- Riềng nếp (Alpinia galanga)
Cây thuộc loại thảo, cao 1-2 m. Thân cỡ 5-7 mm, thân rễ to 2-3 cm có mùi thom. Lá hình mũi giáo nhọn, thót lại nối gốc, dài 30-40 cm, rộng 7-8 cm, không có lông. Chùy hoa dài 15-30 cm, rộng 8-10 cm, nhiều hoa.
Chùy có lông nhung và nhánh nhiếu, sát nhau. Cuống hoa mọc đứng, có lông. Hoa màu trắng, có vạch hồng, dài 20-25 mm; tràng hoa có ống ngắn Cánh hoa hình giáo tù, dài 10-15 mm; cánh môi hình giải xoan ngược , phiến môi chia 2 thùy ở chóp. Quả mọng, hình cầu hay hình trứng dài 12mm x 6 mm, màu đỏ nâu chứa 3-5 hạt..
- Một số loài Riềng khác :
Riềng tàu (Alpinia chinensis) = Hoa sơn khương. Loài đặc biệt tại Nam Trung Hoa, Lào và Việt Nam. Cây cao khoảng 1m.
Riềng ấm (Alpinia zerumbet) = Đại thảo khấu, còn gọi là Riềng dẹp Sẹ nước, thường trồng làm cây cảnh vì cho hoa rất đẹp, màu vàng có sọc đỏ.
Thành phần hóa học :
- Alpinia officinarum : chứa tinh dầu dễ bốc hơi : gồm cineole, eugenol, pinene, methyl cinnamate, camphor; hợp chất chính là những sesquiterpenes hydrocarbon, sesquiterpene alcohol.; các hợp chất heptone
- Các diarylheptanoids : dạng hỗn hp được gọi chung là galangol, bao gồm những chất có vị cay.
- Gingerole : hợp chất cay loại phenyl alkanones..
- Tanins ; Các hợp chất loại phenylpropanoids
- Flavonoids như Galangin, Galangin-3-methylether, Kaempferide, Kaempferol-4'-methylther.
- Sterols như beta-sitosterol Thành phần dinh dưỡng :
100 gram củ Riềng (Alpinia galanga) chứa :
- Calories 362
- Chất đạm 7.1 g
- Chất béo 2.8 g
- Carbohydrates tng cng 83 g
- Calcium 220 mg
- Phosphorus 178 mg
- Sắt 14.9 mg
- Beta-carotene (A) 10,780 microgram
- Thiamine 0.35 mg
- Riboflavin 0.14 mg
- Niacin 7.09 mg
- Vitamin C 184 mg
Dược tính và các nghiên cứu khoa học :
Kommission E ca Đức ghi nhn Gng được chp thun làm thuc trkhó tiêu và giúp kích thích thèm ăn, liu dùng dưới dạng thuc rượu là 2-4 gram và dưới dạng bt Rkhô là 2- 4 gram.
- Hoat tính chống nôn mùa ;
Nghiên cu tại ĐH Meiji Pharmaceutical (Khoa Dược liu)- Tokyo ghi nhn Ring (A.officinarum) có cha 8 hp cht có khnăng trói ma khi thtrên gà con bgây nôn ói bng sulfate đồng. (Journal of Natural Products Sô' 65-2002).
- Tác dung nga ung thư :
Nghiên cu tại Trường Dược, ĐH Kangwon National University, Chun chon (Nam Hàn) ghi nhn các flavonoids trong Ring nht là Galangin có nhng hoạt tính chng-oxyhóa và thu nht các gc tự do gây tác hại cho tế bào, do đó có thtác động trên sự hoạt động ca các hthng phân hóa tvà nga tác hại ca các cht gây ung thư.(Mutations Research So 488-2001). Hoạt tính chong oxyhóa cũng được thnghim trên hthng tự oxyhóa methyl linoleate.
Các diterpene trong A. galanga có tác dụng chng u-bướu khi thử trên chut (Planta Medica Sô' 54-1988)
- Tác dung làm ha Cholesterol và ha triglyceride :
Củ Riềng (A. officinarum) chứa các flavonoids như 3-methylether- galangin và các heptanone có hoạt tính ức chế lipase tuỵ tạng gây hạ cholesterol và lipid trong máu. Nghiên cứu tại ĐH Kyung Hee , Seoul (Nam Hàn) ghi nhận chất Hydroxy-Phenyl-Heptanone (HPH) trong Riềng ức chế lipase tụy tạng ở nồng độ IC50 = 1.5 mg/ml. HPH giúp hạ triglyceride trong máu nơi chuột bị gây cao mỡ trong máu bằng dầu bắp và cũng làm hạ cholesterol nơi chuột bị gây mỡ cao bằng Triton WR-1339 (Biological & Pharmaceutical Bulletin Sô' 27-2004)
- Hoat tính kháng viêm :
Chất diarylheptanoid trong Riềng có hoạt tính kháng viêm khi thử trên các tế bào dòng đại thc bào RAW 264.7 ca chut và trên tế bào đơn hạch máu ngoại vi ca ngưới. Cơ chế chng viêm này do tác dụng c chế sự tiết lipopolysaccharides, c chế các kinase kích khi mitogen.(Journal of Pharmacology and Experimental Therapies SÔ' 305-2003)
- Hoat tính kháng sinh :
Dịch chiết tRcA.officinarum có hoạt tính kháng sinh 'in vitro', c chế stăng trưởng ca các vi khun anthrax, Streptococcus hemolyticus, và nhiu chng Staphylococcus, Corynebacterium diphteriae (Chinese Herbal Medicine Materia Medica-D.Bensky).
Hợp chất acetoxychavicol acetate, trích từ A. galanga có hoạt tính kháng nấm(Planta Medica Sô' 51-1985)
Củ Riềng trong Dược học Đông Phương :
Ngoài vai trò dùng làm gia vị, Ring còn được được dùng làm thuc tại nhiu quc gia Á châu :
1- Trung Hoa :
Dược học ctruyn Trung Hoa phân bit 2 loại ring thành 2 vị thuc khác nhau :
- Cao lương khương (Kao-lian-chiang) là rcAlpinia officinarum.
Vị thuc đã được ghi trong Danh Y Biệt lục, và thường dùng nhng củ đã trng t4-6 năm, thu hoạch vào cui mùa hè.
(Gọi là Cao-lương khương= Gng Cao lương, vì cây được ghi nhn đầu tiên tại Kaolianchun trong vùng Đông Bắc Moumingshien (Quảng Đông)
Cao lương khương được xem là có vcay, tính nóng, tác động vào các kinh mạch thuc Tvà V; có tác dụng 'ôn trung, tán hàn', 'hành khí chthng' giúp làm m vùng 'trung tiêu', gim các cm giác đau, nht là các cơn đau bụng, đau bao tử đưa đến ói ma, nc cục và nhng chng tiêu chay do lạnh bụng.
- Để trị đau bụng gây nôn ma : Ring được dùng chung vi Gng và Quế.
- Để trị đau bụng do cảm lạnh : Riềng dùng chung với Hương phụ (Cỏ cú) .
- Để trị nấc cục : Riềng dùng với Đảng sâm (Codonopsis Pilosulae) và Phục linh (Poria cocos).
- Hồng đâu khấu (Hon-dou-kou)_là quả của Alpinia Galanga, phơi khô
Vị thuốc có tác dụng tương tự như riềng tươi, vị cay, tính nóng; nhưng còn đi thêm vào kinh mạch thuộc Phế, giúp làm tiêu hàn 'Khí' xâm nhập vào bao t, giúp tăng cường tiêu hóa và bdưỡng T-Vị, trị tiêu chy, chua và ói ngược.
2- Ấn đô :
Riềng được dùng từ lâu đởi trong Dược học cổ truyền Ấn độ :
- Alpinia officinarum : Tên Hindi là Kulinjan, được dùng làm thuc gây ng phn, kin vvà trtiêu hóa.
- Alpinia galanga : Tên Hindi là kulanjan hay barakulanjan ; tiếng Phạn sugandhvach, dùng làm thuc gây hưng phn, tráng dương (kích dục), trphong thp khp xuơng, bnh đường hô hp và làm thuc bkích thích tiêu hóa, giúp gây trung-tin.
3- Viêt Nam :
Tại Vit Nam, nhiu loại Ring đã được sdụng trong các phương pháp trliu bng thuc Nam :
- Alpinia galanga hay Ring nếp, ring m là loài chính thường dùng làm gia vị, làm thuốc giúp mạnh tỳ-vị, trục phong tà, chửa các chứng ăn không tiêu, đầy bụng, nôn mửa, tiêu chảy.
- Alpinia officinarum hay Ring thuc, tuy cũng dùng làm gia vnhưng ít thơm hơn ring nếp. Ring thuc thường được dùng để trcác chng đau vùng thượng v, nôn ma( dùng chung vi Gng và Bán hạ), kém tiêu hóa; trị các chứng đau, loét bao tử (dung chung với Cỏ cú). Nước ép tưoi được dùng thoa trị lang ben.
Ghi chú : Trong tông Alpinia còn có các cây Ích trí = Alpinia oxyphylla , và cây Thảo khấu = Alpinia katsumadai tuy trong nhóm cây Riềng, nhưng được sử dụng khác hắn về phưong diện trị liệu. Xin xem bài viết riêng về các cây này..
Tài liệu sử dụng :
- Medicinal Plants of China (Duke & Ayensu)
- Medicinal Plants of India ( SJ Kain & Robert DeFilipps)
- Encyclopedia of Herbs (Deni Bown)
- Chinese Herbal Medicine Materia Medica (Dan Bensky)
- Professional's Handbook of Complementary & Alternative Medicine (Charles W. Fetrow)







Written by

We are Creative Blogger Theme Wavers which provides user friendly, effective and easy to use themes. Each support has free and providing HD support screen casting.

0 comments:

Post a Comment

 

© 2015 Dược Liệu Việt Nam. All rights resevered. Designed by Templateism

Back To Top