Saturday, July 28, 2018

NGÒ GAI

12:22 AM


Có khá nhiu loại rau 'thơm' được người Việt gọi dưới tên Ngò. Ngoại trnhng tên chung được nhiu người chp nhn như Ngò tây, Ngò ta, nhng tên khác thay đối tùy tng địa phương : Ngò gai còn được gọi là Mùi gai, mùi tu.. Ngò om có nơi chgọi là Rau om..

Cùng với nhiều loại rau 'thơm' như Rau răm, Húng quế, Húng chanh, Mơ tam th..Ngò gai cũng theo chân nguời Việt tỵ nạn đến Hoa K  và góp phần vào      những nét đặc thù  của nghệ  thuật  ăn uống đa dạng trên đất Mỹ..Nhất là trong  những   Phở, tô  canh  chua..
Ngò gai, Eryngium foetidum, thuộc họ thực vật Apiaceae, được gọi tại miền Bắc Việt Nam dưới tên Mùi tàu, mùi gai..Tại Trung Hoa, rau có tên Thích Nguyên tuy (Ci-yan sui), Dương Nguyên tuy (Yang yan sui) và Sơn Nguyên tuy (Shan yan sui). Tại Thái Lan ,rau tên là pak chee farang (cây ngò ngoại quốc) . Tại Hoa Kỳ, rau có khá nhiều tên, ttên gốc tại Trung Mỹ như Culantro ( đừng nhm vi cilantro), Stinkweed đến tên tượng hình nht là Saw leaf herb . Tên tại Pháp :Chardon etoile (star thistle) hay Chardon étoile..fetide , tại Đức : Stinkdistel..Tại Mexico, rau có nhng tên Culantro de burro, Culantro de coyote.
Ngò gai thuc loại cây thân tho mọc thng đứng, lưỡng niên. Rhình thoi; thân có khía, cao 20-40 cm, toàn cây có mùi khá hăng. Lá mọc tại gốc, hình mũi mác thuôn dài, nhẵn, lớn c
10- 20 cm x 2-3.5 cm. Lá không có cung, mép khía vi nhiu răng cưa có gai. Lá trên thân, càng lên càng nhdn, có nhiu răng cưa hơn và gai sc hơn. Hoa mọc thành cụm rlàm ba, ri chia thành xim. Hoa không cung, cánh hoa màu trng-xanh. Quả nhc2 mm, dẹt.
Ngò gai có ngun gc tTrung Mỹ : Gia đình Eryngium có khong 50 loài, gm đến 187 giống trong đó Ngò gai có mùi..có thể gây khó chu với mt số người, nên thường bxếp vào loại cây dại. Cây chu được khí hu lạnh, có thể trng bằng gieo hạt, thi gian nẩy mm có thể kéo dài, cây thích hp với đất ẩm, thoáng không búng..
Thành phần hóa học :
1- Thành phn dinh dưỡng :
100 gram lá ngò gai cha :
Calories
31
Chất đạm
1.24 g
Chất béo
0.20 g
Calcium
49 mg
Magnesium
17 mg
Phosphorus
50 mg
Potassium
414 mg
Vitamins (B1)
0.010 mg
Vitamins B2
0.032 mg
Vitamins B6
0.047 mg
Vitamins C
120 mg

2-  Hoạt chất :
Hoạt chất chính trong Ngò gai là những tinh dầu dễ bay hời (0.02-0.04%) trong đó có các Pvranocoumadins. các monoterpenes glycosides loại cyclohexanol, các aldehyd như 2,4,5-  rimethylbenzaldehyde, decanal, furfural.. Ngoài ra còn có alpha-pinene, p-cymene; các acid hữu cơ như benzoic acid, capric acid.. ; các flavonoids.
Nhóm hoạt chất thứ nhì mới được nghiên cứutrong phần trích bằng hexane là nhóm terpenic chứa alpha-cholesterol, brassicasterol, campe sterol, stigmasterol (phần chính, chiếm đến 95%), clerosterol, beta-sito sterol, delta 5-aveasterol..
Trong Rễ. có các Saponins loại triterpene, các esters của caffeic acid...
Dược tính và Công dụng :
-  Ngò gai được dân quê min Đông Nam Hoa K trng gn ca   ra vào vì cho rng mùi hăng ca cây đuối được rn.
-  Người Việt, Trung  Mỹ  dùng làm gia vị, tăng hương vị cho càc món ăn như Phở, Canh chua , Sofrito (Mễ). Khác với ngò tây và ngò ta, thường mất mùi khi khô, ngò gai khô vẫn giữ được mùi hăng.
Đông Y cổ truyền :
Theo Đông Y, Ngò gai có vị cay, hơi đắng; tính ấm, tác dụng vào các kinh mạch thuộc thuộc Phế với các tính cách 'Sơ Phong, thanh Nhiệt', Kiện tỳ, Hành Khí, Tiêu thũng.
- Để trị cảm mạo, đau ngực, ho và trẻ em lên sởi : Dùng 10-15 gram lá ngò gai, sắc trong nước m và ung.
- Để trị ăn không tiêu, ăn mt ngon : Ung 15 gram nước sc lá ngò gai, hoc ăn lá tươi trn vi du mè. Có thdùng vi Cam tho nam để giúp dtiêu.
- Trsưng đau té ngã : xay 15 gram lá, ly nước ct, trn vi rượu trng và ung.
Đắp phn bã trên vết thương.- Ph ndùng phi hp vi Bkết để to mùi thơm khi gi đầu. Nhng nghiên cu mi vNgò gai :
-  Rngò gai có khnăng trcác chng sưng bàng quang, sn thn và sưng đường tiu. Cách dùng : Rphơi khô, tán thành bt, làm thành trà dược; dùng 1 thìa cà phê bt r, trong 30-40 ml nước, đun sôi, ung mi ngày 2-3 ln. Tác dng này được xem là do nhng ester ca caffeic acid như chlorogenic acid trong rê.
- Tác dụng chng sưng viêm cp tính và kinh niên : Nghiên cu ti Khoa Dược Đại học Universidad de Sevilla (Tây Ban Nha) ghi nhn khnăng chng sưng ca phn trích bng hexane tlá ngò gai trên chut : tai bgây sưng phù bng 12-0-tetradecanoylphorbol acetate (TPA). Tác dng chng sưng mnh hơn stigmasterol và tương đối hiu nghim trên các chng ng đỏ ti chô (Phytotherapy Research So 13-1999)
Tái liệu sử dụng :
- Duke's Phytochemical and Ethnobotanical Databases.
- Exotic Herbs (Carol Seville)
- Vegetable as medicine (Chang Cao-liang & Li Bao-zhen)
- Cây thuc quanh ta (Lê Quý Ngưu & Trn Hu Đức)
- Medicinal Plants of East and SE Asia (MIT Press)


Written by

We are Creative Blogger Theme Wavers which provides user friendly, effective and easy to use themes. Each support has free and providing HD support screen casting.

0 comments:

Post a Comment

 

© 2015 Dược Liệu Việt Nam. All rights resevered. Designed by Templateism

Back To Top