Sunday, July 29, 2018

Cây Sim

9:04 PM


Cây Sim, Rhodomyrtus tomentosus, thuc họ thc vt Myrtaceae được gọi tại Anh Mlà Ceylon Hill Cherry, Hill gooseberry, Downy Myrtle.. ngoài ra còn có nhng tên khác như Nanking Cherry, Mongolian cherry .. Tại Trung Hoa sim được gọi là Đào kim nang (Tao-jin-niang). Sim mọc hoang tại các vùng đồi trọc tại các khu vc núi non hay đồng bng.

Tên gọi Downy Myrtle (Downy Cherry) do ở lông mịn phủ lá, đọt non và .. đôi khi cả quả vào mùa hè.
Cây Sim có ngun gc tại Trung Á, nhưng sau đó đã được thun hóa tại Nht, Triu Tiên và ri đến các vùng phía Tây Trung Hoa, đến tn Turkestan (Nga sô). Cây thích hp vi khí hu mát lạnh, đất khô cn..
Sim được đưa vào Bc Mnăm 1882, và được ưa thích ngay vào giai đoạn du nhập, nhưng đến giữa thế kỷ 20, thì hầu như bị quên lãng..
Cây thuc loại tiểu mc, có thể mọc thành bụi, cao 1-3m. Lá mọc đối có phiến dầy, mép lá nguyên, phiến lá có 3 gân, mặt dưới có lông mịn. Hoa mọc đơn độc hay từng nhóm 3 chiếc ở nách lá. Hoa màu hồng tím. Quả mọng màu tím xạm, đường kính cỡ 12mm, cha nhiu hạt. Cây ra hoa vào các tháng 4-5 và ra quả trong các tháng 8-9. Đài hoa nhiu khi còn dính lại vi quả.
Thành phần hóa học :
Toàn cây cha Betulin và Lupeol; vthân cha 19% tanin.
QuSim cha : (100 gram )
- Nước 85 %
- Chất đạm : 0.6 g
- Chất béo : 0.2 g
- Carbohydrates : 10.7 g
- Chất sơ : 5.6 g
- Các khoáng chất :
* Calcium (40 mg),
* Phosphorus (15 mg),
* Sắt (0.9 mg).
- Các vitamins :
* A (74 IU), Thiamine (0.07 mg),
* Riboflavin (0.04 mg),
* Niacin (0.3 mg)
- Các acid và đường hu cơ.
Dược tính và cách sdụng :
Rễ, lá và quả Sim được dùng làm dược liệu trong Y học cổ truyền Việt Nam và Trung Hoa.
Tại Trung Hoa : Cây được ghi chép trong Bàn thảo cương mục thành 2 vị thuốc : quả là Đào kim nang (Tao-chin-niang) hay Sơn niệm tử (shan-nien- tzu) còn rễ là Sơn niệm căn.
Sim được xem là có vngọt/chát, tính bình .
* Rễ : có tác dụng 'khu phong, hoạt lạc', thu liễm và chỉ tả ; được dùng để trị sưng bao tử cấp tính, ăn không tiêu, sưng gan, đau nhức do phong thấp..
* Lá : có tác dụng thu lim, cht; cũng dùng để trsưng bao t, ăn không tiêu, dùng đắp ngoài để trxuất huyết.
* Quả : có tác dụng bổ huyết, dùng trị thiếu máu khi có thai, suy nhược sau cơn bệnh, an thai.
Vài phương thức sử dụng :
Để trị thiếu máu , mặt tái, môi lạnh, tay chân lạnh, hay choáng váng, chóng mặt : Dùng 15 gram quả khô, 15 gram long nhãn nhục, 30 gram đường phèn. Nu la nhỏ đến chín. Ăn 1 hay 2 ln mi ngày,.
Giúp mau hôi phục sau cơn bệnh : Dùng 30 gram quả khô, 30 gram tht heo nạc và 2-3 qutáo tàu. Thêm nước, nu đến chín. Ăn mi ngày.
Trị đau hay loét bao tử, sưng ruột và kiết lỵ : Dùng 60 gram quả khô, thêm nước, hp đến chín nhvà cht ly nước. Ung mi ngày 1-2 cups, bui sáng khi thc dy, và khi đi ng..Ung trong 20 ngày.
Trị tiêu chảy nơi trẻ em : Sao đến cháy đen 30 gram qukhô. Đun nhlửa trong nước đến chín. Ung ngày 3 ln.
Xuất tinh, Ù tai, Choáng váng và mất ngủ : Dùng 60 gram quả khô, một qutrng, 30 gram đường vàng, và lượng va đủ rượu trng (vodka hay sake). Hm nhla đến chín. Uóng hết mt ln trước khi đi ng.
Cách chế tạo Đậu Nhân tửu (Dou Ren wine) : Lãy 500 gram quả khô ngâm trong 1 lit rượu trng (hay vodka, sake) trong 10 ngày, mi ngày lc , trn mt ln.. có thdùng làm rượu khai v.
Tài liệu sử dụng :
- Medicinal Plants of China (J. Duke & E. Ayensu)
- Fruits as Medicine (Dai Yin-fang & Liu Cheng-jun)

Written by

We are Creative Blogger Theme Wavers which provides user friendly, effective and easy to use themes. Each support has free and providing HD support screen casting.

0 comments:

Post a Comment

 

© 2015 Dược Liệu Việt Nam. All rights resevered. Designed by Templateism

Back To Top