Tuesday, July 24, 2018

Lan Huệ (Amaryllis)

8:16 PM


Ca dao Vit Nam có nhiu câu nói đến Lan Hu, dành để đánh du những mối tình không trọn vẹn, xa nhau nhưng vẫn thương nhớ :
' Lan Huê sầu ai Lan Huê héo
            Lan Huê su tình.. trong héo ngoài tươi..'
Nhạc sĩ Phạm Duy đã đưa câu ca dao này vào bản nhạc 'Thương hoài ngàn nam' phối hợp với câu :
' Tóc mai sỢi vắn sỢi dài
          Lấy nhau chẳng đặng..thương hoài ngàn năm'
Ngoài ra ca dao cũng viết:
' Ước gì Lan Huê đâm chồi
           Ước gì quân tsánh người thuyn quyên..'
Theo truyện thần thoại Hy lạp : Amaryllis là tên của mt nàng tiên trinh bạch, nhút nhát và e thẹn nhưng có mt quyết tâm rt cao.Nàng đem lòng yêu Alteo, mt chàng chăn cừu đẹp trai nhưng tâm hồn lại sắt đá và Nàng thề rằng sẽ chung thủy cùng chàng.. Nhưng tình yêu lại không đơn gin.. Chàng tuy hhng vi tình nàng nhưng cho biết chàng chthích có được bông hoa mi, chưa bao gicó trên trái đất! Sau khi hỏi ý Thần Delphic Oracle, Amaryllis đã dùng mt mũi tên bằng vàng tđâm thấu tim mình ngay trƯỢc cửa nhà Alteo. Nàng tự đâm xuất 30 đêm, để máu từ tim nhỏ dài trên chiếc áo choàng trắng..và sau cùng Alteo đành mở cửa để tìm thấy mt bông hoa đỏ thắm..mọc ra từ máu của tim nàng Amaryllis..
Amaryllis tại Hoa Kỳ là tên gọi một loài hoa rực rỡ nhất trong nhóm hoa có hình loa-kèn (trumpet), hoa nở gần như thường xuyên trong các ngày lễ nên rất được ưa chuộng..
Tuy gọi là Amaryllis, nhưng thật ra các cây hoa (củ), gốc từ Nam Mỹ này là Hippeastrum. Amaryllis chính thức, gốc từ Nam Phi..còn gọi là naked ladies, là một cây hoa trồng ngoài trời.. Hippeatrum và Amaryllis đều thuộc gia đình thực vật Amaryllidaceae.
Amaryllis belladonna ( = Brunsvigia rosea) ; Belladonna lily, Naked Lady . Cây hoa chịu được thời tiết mát lạnh của các tiểu bang Washington và Oregon. Nở vào tháng 8, hoa mọc thành chùm 4-12 hoa, màu hồng , rất đẹp và thom.
Hippeastrum, có rất nhiều dạng lai tạo, đưọc bán dưới tên Giant amaryllis hay Royal Dutch amaryllis (tuy không trồng tại Hòa lan). Những chủng trồng ngoài vườn hoa thường nở vào mùa xuân; còn những chủng trồng trong nhà, hoa nở sau vài tuần vùi củ xuống đất.. (Muon amaryllis nở theo ý thích, cần giữ củ nơi ấm và toi đến khi có rễ, sau đó vùi và chuyển cây vào nơi bóng mát, không khí không quá khô. Tưới nhiều khi cây vừa có lá. Khi hoa đả nở chỉ tưới phân nhẹ hai tuần một lần)
Vài chủng hippeastrum đặc sắc tại Hoa Kỳ : 'Candy cane'; 'Lady Jane' (hoa màu đỏ salmon, sọc trắng); 'Picotee' (hoa trắng, viền đỏ) 'White peacock' (hoa trắng, đôi, rất thom)
Đặc tính thực vật :
Hippeastrum equestre ( Lan Huệ, Loa kèn đỏ, Nắng Trường Sơn)
Cây có ngun gc từ Nam M. Căn hành loại củ hình cu, ln, màu nâu, có phần cngn. Lá mọc thành 2 hàng, 4-5 cái, dầy đặc sau khi hoa tàn. Lá hình giải hẹp, thuôn nhọn ở đỉnh. Cụm hoa mọc từ đỉnh củ, giữa đám lá, trên một cuống chung mập, tròn, thắng, màu xanh bóng, dài 30-40 cm, đỉnh mang 2-5 hoa. Hoa khá ln có cuống ngn. Cánh hoa dính lại thành ống ngắn, màu đỏ tươi, có vẩy. Quả thuộc loại nang, hình cầu.
Các chủng lai tạo có hoa màu sắc khác nhau như :
- H. equestre var. alba : Hoa màu trắng.
- H. equestre var. splendes : Hoa màu đỏ, cung dài.
- H. equestre var. fulgidum : Hoa màu vàng cam tươi, mép cánh có viền trắng.
- H. equestre var. major : Hoa ln màu vàng cam tươi, gc cánh hoa màu xanh.
- Hippeastrum reticulatum (Lan Huệ mạng)
Cây có ngun gc tBrazil, được du nhp vào Vit Nam, được trng khá phbiến tại Đà Lạt. Củ hành gn như hình cu có cngắn nơi đỉnh.Lá xut hin cùng lúc hoa n, dạng thuôn dài. Lá dy có gân ni rất rõ, to, màu xanh bóng. Hoa mọc thành cụm dạng tán trên một cung chung to, mp mọc thắng dài 30-40 cm; đỉnh mang 3-6 hoa. Hoa lớn đến 30 cm, có cung dài, cánh hoa màu hng có các sọc đỏ dọc theo thân.
Thành phần hóa học :
Củ Amaryllis belladonna chứa các alkaloids loại lycorine như amarbelli sine, lycorine, pancracine, vittatine, 11-hydroxyvittatine và hippeastrine. Ngoài ra còn có acetylcaranine, ambelline..
Các alkaloids này có tính kháng sinh (Phytochemistry Số 65-2004).
  Củ Hippeastrum có chứa các lectins có hoạt tính gây kết tụ với nhiều mannans của nấm men, nhưng không kết tụ alpha-D-glucans (như dextrans và glycogen)
 ■ Củ Hippeastrum vittatum (Lan Huệ Barbados=Barados lily) chứa các alkaloids Galanthamine, haemanthamine, hippacine, hippadine, hippa gine hippeastrine, lycorine, tazettine, vittatine.. và flavonoids như kaempferol-3-O-glycoside (Ethnobotanical databases - J. Duke)




Dược tính và cách dùng :
Các alkaloids trong Lan Huệ đang được nghiên cứu về một số tác động dược học. Trong số các alkaloids, lycorine (tên cũ Narcissine) là chất được chú ý nhất. Narcissine được cô lập vào 1578, là một alkaloid rất bền. Đến 1920, narcissine được chứng minh là có cùng cấu trúc với lycorine, trích từ Lycoris radiata, và từđó tên narcissine bị bỏ.
Lycorine là một alkaloid loại isoquinolone (chuyển hóa từ phena thridine), có phân tử lượng 287.32, có các hoạt tính sinh học loại cholino mimetic; ức chế hoạt tính sinh học của men acetylcholinesterase.
Các hoạt tính của Lycorine :
Tác dụng chống siêu vi trùng : Lycorine có hoạt tính ức chế hoạt động tái lập của siêu vi trùng HIV-1, khi thử trên dòng tế bào MT4.(Planta Medica Số 70-2004). Lycorine ức chế sự phát triển của siêu vi trùng coronavirus gây bệnh SARS (Severe Acute Respiratory Syndrome) ở liều EC50 (Effective Concentration) = 15.7 +/- 1.2 nM và đang được nghiên cứu thêm để làm thuốc trị SARS (Antiviral Research So 67-2005)
Tác dụng chống sưng-viêm : Lycorine ức chế sự sản xuất TNF- alpha (tumor necrosis factor) nơi các đại thực bào của chuột thử nghiệm; ức chế tiến trình sinh tổng hợp proteins. Vì TNF-alpha là một chất cyto kine căn bản điều hòa tiến trình sưng viêm nên lycorine có triển vọng được dùng làm thuốc chống sưng, trị thấp khớp(PMID :11218731)
Galanthamine, cũng là một chất ức chế cholinesterase, đã được dùng để trị bệnh Alzheimer (xem bài Thủy tiên).
Hoạt tính chông ung thư :
Hai alkaloids acetylcaranine và ambelline, ly trích từ căn hành Amaryllis belladonna có hoạt tính diệt tế bào ung thư leukemia khi thử trên dòng tế bào P-388 lymphocytic leukemia (nơi chuột) (Journal of Natural Products Số 47-1984)
Lan Huệ trong Đông dược :
Theo Đông dược: Củ có vị ngọt cay, tính ấm có độc, có tác động 'tán ứ, tiêu thũng.
Thân hành được dùng giã nát đắp cầm máu và trị tổn thương khi té ngã.
Tài liệu sử dụng :
Pharmacodynamic Basis of Herbal Medicine (Manuchair Ebadi).
The A-Z of Garden Plants (Bay Books)
Phytochemical and Ethnobotanical Databases (James Duke)






Written by

We are Creative Blogger Theme Wavers which provides user friendly, effective and easy to use themes. Each support has free and providing HD support screen casting.

0 comments:

Post a Comment

 

© 2015 Dược Liệu Việt Nam. All rights resevered. Designed by Templateism

Back To Top