Monday, July 30, 2018

Wasabi

8:21 PM



Người Vit Nam tại Hoa K, nếu ưa thích món ăn Nht, chc sphi biết đến mt gia vị độc đáo không ththiếu, gọi là Wasabi, thường được dọn kèm theo món Sushi, khi ngi scm thy ngay mt làn hơi cay, xc thng lên mũi, gây chay nước mt ràn rụa.


Với người ngoại quc ăn món Nhật, wasabi là mt thành phn đương nhiên phải có trong sushi và nếu sushi hay sashimi mà không có..wasabi thì là mt chuyn..không thchp nhận được.. theo như không có ớt chili trong món tương-t !!
Sản phm wasabi đang được bày bán tại các Chthc phm Hoa K, đa số là nhng hn hơp chế biến 'nhái lai' bắt chước theo món wasabi truyn thng tại Nht (chế tạo bng cách nghin cải wasabi, trng tại Nht). Nếu đọc knhãn hiu in trên các hp thiếc ' Wasabi powder' hay các ng cha 'Prepared wasabi' thì sthy nguyên liu chính để chế tạo các sản phm này là horse radish và màu xanh của sản phẩm là do phẩm màu tạo ra..và dĩ nhiên đây không phải là 'Wasabi xn'
Tên khoa học và các tên gọi khác :
Eutrema wasabi hay Wasabi japonica thuộc họ thực vật Brassicaceae Các tên khác : Wasabia, Japanese horseradish. Mountain hollyhock Namida (Nước mt) (Nht).
Đặc tính thực vật :







Wasabi thuộc loại cây lưỡng niên, thân mọc thẳng đứng cao 20­40 cm, rễ thành chùm, mọc lan. Lá hình thận hay hình trái tim lớn đến 15cm, mặt trên xanh bóng, có cuống dài mầu lục hay tím-tía, mọc từ đáy thân. Hoa có 4 cánh màu trắng mọc thành chùm nhỏ. Quả thuộc loại nang dài và hẹp, trong chứa vài hạt lớn.
Rễ củ có thể hối cong, có rất nhiều rễ phụ nhỏ, có vỏ màu nâu nhạt hay xanh nhạt, có những mắt nhỏ trên toàn thân. Sau khi cạo hết vỏ sẽ để lộ phần thịt màu xanh lục nhạt
Rễ củ được thu hoạch vào mùa Xuân hay mùa Thu, khong 2 năm sau khi trng, có thdùng tưoi, hay phoi khô ri tán thành bt (Rễ ctưoi được cạo hay làm thành khi nhão để ăn trong các món cá sng, Lá và hoa được thu hoạch lúc hoa bt đầu n: dùng ăn tưoi hay mui chua làm thành món wasabi-zuke. (Khi cạo cwasabi tưoi, khong 20 cht men được phóng thích , khi động các phn ứng hóa học để tạo ra các hưong vị đặc biệt)
Theo truyền thng Nhật, wasabi được trng tại các vùng đất ven sui hay bờ sỏi dọc các giòng sông nước trong vt tại các thung lũng vùng núi cao trong ni địa Nhật, nhưng tại Nhật ngày nay đất còn đắt hon cả vàng.. nên diện tích canh tác wasabi càng ngày càng bthu hẹp, không tăng từ 1945 trong khi đó nhu cầu wasabi lại gia tăng theo đà phát trin ca món ăn Nhật đi khp thế gii, nht là qua Mvà Âu châu. Giá wasabi tăng khiến các nhà sản xut phải tìm mọi cách để thay wasabi bằng horseradish..chc chn là phẩm cht kém hn !(Giá bán năm 1999, mt hp wasabi tưoi nặng 1 pound, đủ cho 30 phần ăn, gửi đi từ Nhật là 52.95 đô la US, chưa kphí tn đóng gói và gửi đi)
Một sni trên thế gii đã tìm cách trng wasabi để cung cp cho nhu cầu ca Nhật, đa sđều tht bại..và hin nay chOregon (Hoa K)..là ni đã trng đưọc..wasabi.
Tại Florence (Oregon), wasabi được trng trong các trại sdụng môi trường nhân tạo (hydroponic), tạo các điều kin th-nhưỡng tưong tnhư tại Nht. Cây không trng thạt, nhưng do nhân ging vô-tính (cloned) trong các ng thí nghim tại mt sTrung Tâm Sinh học California và Seattle.
Cây ging được chuyn về Florence, trong nhà kiếng có hthngkim soát nhit độ và phun sưong, điều hòa độ ẩm hoàn toàn tựđộng. Mi năm khong 100 ngàn cây 'mi' được sàn xut theo quy trình khép kín này.
Trại nuôi trng Wasabi tại Florence được bo vcn thn bng hthng hàng rào cao 8 foot và hthng báo động canh gi.
Sau 5 năm nghiên cu và thnghim, đọt thu hoạch thưong mãi đầu tiên đã đạt được kết qutt vào năm 1997, chng minh được là wasabi..có thtrng được..ngoài ni địa Nhật..trái hn vi skhng định ca các Nhà trng tỉa Nhật, quả quyết là..' không thcó wasabi..ngoài đất Nhật'!
Năm 1994, đã có người mun vào trại bng cách..leo rào và bnhân viên an ninh bắt giữ (tay leo rào này mang theo máy quay kim và các thiết bđiện tử rất ti tân để đo và ghi chép..và là nhân viên của mt sứ quán ngoại quc..không được nêu tên..), mt ln khác, 4 người trên mt chiếc limousine lái nhanh vào trại, 3 người hạ kính xe xung, quay phim thật lẹ và chuồn nhanh.. đây là những người Nhật !
Nếm thử Wasabi :
Wasabi tưoi có vkhác hn vi loại wasabi làm bng horseradish (đựng trong ng hay loại bt phi 'tái tạo' trước khi ăn !
Khi trải mng 2 loại wasabi va k, trên mt lát mng cá ahi tuna sng, rồi chấm vào 'xì dầu' (soy sauce)..người ăn sẽ thây cả 2 loại wasabi đều đưa đến mt mục tiêu là có mt làn hoi cay..xc lên mũi..nhưng trên thc tế..bng 2 li khác nhau :
Wasabi 'dm' (thay bng horseradish)..có vging như bt đầu mt cuc 'đua xe': Alê-hp! Hi xc nhanh lên mũi và có vnhư tạm lại mt chút.. gai vị giác cần có thời gian để lấy lại cảm giác..
Ngược lại, Wasabi 'xn', cạo nhỏ và cn để t10-15 phút chờ cho độ cay và vnng phát trin đủ..xc vào mũi tt, tăng dn đến cc điểm (như nghe mt bài nhạc crescendo). Vcay nng sau đó nhạt dn để lại mt hưong vị đặc bit.. và các gai vgiác không bị ảnh hưỡng nên vn cm nhn được vngon ca cá..
Trong trường họp lỡ ăn quá liều wasabi, bị hoi cay gây ho hay sặc đến tức nghẹn, nên bắt đầu thở bằng miệng, tránh hít vào theo đường mũi để hoi cay không xâm nhập phổi, và nên dùng 1-2 hp nước ngọt để giúp giảm vị cay.
Các nghiên cu vdược tính ca Wasabi :
Ngay tthế kth10, người Nht đã ghi chép vWasabi trong các sách y-dưọc và cho rng wasabi có thtrị được các chng ngộ độc vì thc phm và dùng wasabi như mt phưong thuc gii độc.
Ngày nay, đa scác nghiên cu vwasabi được thc hin tại Nht
Khả năng chông ngưng tụ tiểu cầu và chông ung thư:
Nghiên cứu tại ĐH Nagoya (Nhật) năm 2000 ghi nhận 6-Methylsulfinyl hexyl-isothiocyante (MS-ITC) cô lp được tWasabi có hoạt tính mạnh
chống ngưng tụ tiểu cầu (in vitro). Đây là một khám phá bất ngờ khi thử nghiệm một số rau cò về khả năng kích hoạt men glutathione S- transfe rase trên tế bào RL 34 : MS-ITC kích khởi rất mạnh GST và được cho là có vai trò quan trọng chống tiểu cầu và chống ung thư do ở phản ứng với nhóm sulfhydryl (RSH) (Biofactors Số 13-2000).
Nghiên cứu khác tại ĐH Shizuoka (Nhật) ghi nhận MS-ITC gây ra tiến trình apoptosis nơi dòng tế bào ung thư máu nơi người U937 và tế bào ung thư bao tử nơi người dòng MKN45 (Phytochemistry Số 62-2003).
Nghiên cu tại ĐH Kanazawa Gakuin (Nhật) ghi nhận MS-ITC c chế được sự tăng trưởng của nhiều loại tế bào ung thư nht là ung thư vú và ung thư loại melanoma, nng độ sdụng tương đối thp : nng độ trung bình cn thiết để ức chế được 50% stế bào nuôi cy là 3.9 microM. ủặc điểm này khiến MS-ITC rt có trin vọng để dùng trị ung thư. (Cancer Detect and Prevention S29-2005)
Chất desulfosinigrin ly trích từ bột và từ rễ tươi wasabi có tác dụng làm giảm được nguy cơ bị một số ung thư như ruột (thử trên tế bào HCT-116), vú (tế bào MCF-7), phổi (NCI H460) (Nutrition Cancer Số 48-2004).
Các hp chất linolenoyloleyl-3-beta-galactosylglycerol (1) và 1,2- dipalmi toyl-3-beta-galactosylglycerol (2) trích được twasabi cho thấy có hoạt tính ức chế men COX-1 nồng độ 250 microg/mL ( chất 1 ức chế 42% và chất 2: 47%). Ngoài ra chất 2 ,nồng độ 60 microg/ mL, ức chế được sự tăng trưởng của cá tế bào ung thư rut (28%), phổi (17%), bao tử (44%) (Nghiên cứu của Michigan State University trong Journal of Agricultural Food Chemistry Số 9-2005)
Nghiên cứu tại ĐH Y khoa Hyogo (Nhật) ghi nhận wasabi có khả năng ức chế được các tiến trình ung thư bao tử gây ra bởi N-methyl-N'- nitrogua nidine (thử nơi chuột) (Nutrition Cancer Số 16-1991).
Hoạt tính kháng sinh :
Nghiên cu tại Iwate Biotechnology Research Center (Nhật) : Mt hp cht loại protein, tạm gọi là WjAMP-1, trích được từ lá wasabi có hoạt tính kháng sinh và kháng nấm. Khu vực C-tận cùng của protein này có trình tự acid amin gần giống với hevein (trích từ cây cao-su Hevea brasiliansis). Mt hp cht loại WjAMP-1 -recombinant đang được thnghiệm để chống nm gây bệnh và siêu vi (potato virus X) tại Nhật (Plant Cell Physiology So 44-2003).
Hai loại phytoalexins trích từ wasabi : Wasalexin A và B có hoạt tính chống nấm blackleg (Leptoshaeria maculans), nấm Phoma lingam (ĐH Saskatchewan-Canada).
Nghiên cứu tại ĐH Kangnung (Nam Hàn) ghi nhận các allyl isothiocya nate trong rễ, lá và đọt wasabi (tỷ lệ trong rễ là 1.18 %, trong đọt là 0.41% và trong lá: 0.38%) có hoạt tính chống Helicobacter pylori các chủng NCTC 11637, YS 27 và YS 50. Lá wasabi có hoạt tính sát trùng mạnh nhất, nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) là 1.01-1.35 mg lá khô/ ml đói với cả 3 chủng Helicobacter; hoạt tính của rễ thấp hơn, phải dùng 2.09-4.17 mg/ml. Tuy nồng độ allylthiocyanate trong lá thấp hơn là trong rễ nhưng tác dụng sát trùng lại mạnh hơn, do đó có thể trong lá còn có thêm các hoạt chất kháng sinh khác (International Journal of Food Microbio logy Số 94-2004).
Hoạt tính giải độc thực phẩm :
Allylisothiocynate có nhng tác dụng c chế sự tăng trưởng ca các vi khuẩn gây ngộ độc thực phẩm và nấm gây bệnh. Lá và rễ wasabi đều có hoạt tính loại peroxidase, oxy hóa và thu nhặt các superoxyde.
Hoạt tính chống biến chủng (tạo ung thư) được ghi nhận khá mạnh trên 2-amino-3,8-dimethylimidazo[4,5-f]quinoxaline (mt chất gây biến chủng và tạo ung thư gặp trong cá, thịt nướng). 3 chất giải độc đã được cô lập, trong đó chat chính là (-)-(R)-7- methylsulfinylheptylisothiocyanate (Biofactors Số 13-2000)
Tài liệu sử dụng :
Encyclopedia of Herbs (Deni Brown)
The Oregonian Food Day (March 18, 1999)
Herbs ( Lesley Bremness-Eyewitness & Handbooks)
Japanese Cooking (Emi Kazuno)
On Food and Cooking (Harold McGee)





Written by

We are Creative Blogger Theme Wavers which provides user friendly, effective and easy to use themes. Each support has free and providing HD support screen casting.

0 comments:

Post a Comment

 

© 2015 Dược Liệu Việt Nam. All rights resevered. Designed by Templateism

Back To Top