Friday, July 27, 2018

Mãng Cầu Xiêm

8:20 PM


Gia đình Na hay Mãng cu có mt sô' cây cho quả ăn khá ngon và có thêm các dược tính khá đặc bit...Các cây đáng chú ý gm Na, Mãng cu xiêm, Bình bát... và ngay tại Hoa Kcòn có nhng cây lai tạo để cho nhng loại qu, không gp được tại Vit Nam như Atemoya..

Mãng cu xiêm là mt trái cây nhit đới rt thông dụng trong vùng Nam Mỹ và Đông n (West Indies). Đây cũng là mt trong nhng cây đầu tiên được đưa tMchâu vlục địa 'Cu Thế-gii', và mãng cu xiêm sau đó được trng rng rãi sut tkhu vc Đông-Nam Trung Hoa sang đến Úc và nhng vùng bình nguyên tại Đông và Tây Phi châu..
Tên của cây có lcó nguồn gốc ttiếng Hòa lan Zuurzac, củng được gọi trong vùng Antilles (thuc Hòa lan) và tại Indonesia. Tên Mã lai durian Belanda cũng có những chi tiết thú v: danh tBelanda ( có nghĩa là người Hòa lan) được dùng tại Mã lai để chnhững gì tngoại quốc, thường tHòa lan đưa đến Mã, và vngoài da của mãng cầu sần sùi. Có vẻ có gai..nên được cho là thuc nhóm 'sầu riêng' (!)
Tên khoa hc, tên thông thường và Đặc tính thc vt :
-    Tên khoa học : Annona muricata thuc họ thc vật Annonaceae.
'Annona, phát xuất từ tên tại Haiti, anon, nghĩa là thu-hoạch của năm 'muricata' có nghĩa lả mặt bên ngoài sần lên, có những mũi nhọn.
-    Các tên thông thường : Soursop (Anh-M). Guanabana, Graviola, Brazilian Paw Paw, Corossolier (Pháp), Guanavana, Durian benggala Nangka londa..
- Mãng cầu xiêm thuộc loại tiểu mộc, có thể cao 6-8 m. Vỏ thân có nhiều lỗ nhò màu nâu. Lá hình trái xoan, thuôn thành ngọn giáo, mọc so le. Lá có mùi thom.
 
Phiến lá có 7-9 cặp gân phụ. Hoa mọc đốn độc thân hay nhánh già; hoa có 3 lá đài nhỏ màu xanh, 3 cánh hoa màu xanh-vàng, và 3 cánh trong màu vàng. Nhvà nhụy hoa tạo thành 1 khi tròn. Quthuc loại qumọng kép, ln, hỉnh trừng phình dài 20-25 cm, màu xanh lục hay vàng-xanh, khi chín quà mc sẽ đổi sang vàng. Qucó thkết tại nhiều vtrí khác nhau trên thân, cành hay nhánh con, và có thcân nặng đến 5kg (15 lb). Vò rất mỏng, bên ngoài có những nốt phù thành những múi nhỏ nhọn hay cong, cha nhiều hạt màu đen. Quthường được thu hái lúc còn xanh, cng và ăn ngon nhất vlúc 4-5 ngày sau khi hái, lúc đó qutrthành mềm vừa đủ để khi nhấn nhẹ ngón tay vào sẽ có một vết lõm. Phn tht ca qumàu trng chia thành nhiều khi cha hạt nhỏ. Mng cu xiêm được trồng nhiều tại những tỉnh phía Nam Việt Nam.



Thành phn dinh dưỡng và hóa học :
100 gram phần thịt của quả, bỏ hạt, chứa :

Calories
53- 61.3
Chất đạm
1 g
Chất béo
0.97 g
Chất
0.79 g
Calcium
10.3 mg
Sắt
0.64 mg
Magnesium
21 mg
Phosphorus
27.7mg
Potassium
287 mg
Sodium
14 mg
Beta-Carotene (A)
2 IU
Thiamine (B1)
0.110 mg
Riboflavine
0.050 mg
Niacin
1.280 mg
Pantothenic acid
0.253 mg
Pyridoxine
0.059 mg
Vitamin C
29.6 mg



Annona muricata chúa các Acetogenins loại monotetrahydrofurane như Annopentocins A, B và C; Cis và Trans-annomuricin-D-ones(4, 5), Muricoreacin, Muricohexocin.. ngoài ra còn có tannins, chất nhựa resin..
Quả chứa các alkaloids loại isoquinoleine như : annonaine, nornuciferine và asimilobine .
Hat chứa khoảng 0.05 % alcaloids trong đó 2 chất chính là muricin và muricinin. Nghiên cứu tại ĐH Bắc Kinh (2001) ghi nhận hạt có chứa các acetogenins : Muricatenol, Gigantetrocin-A, -B, Annomontacin, Gigante tronenin..Trong hạt còn có các hn hp N-fatty acyl tryptamines, môt lectin có ái lực mạnh với glucose/mannose; các galactomannans..
Vài phương thức sử dụng :
Mãng cầu xiêm được dùng làm thực phẩm tại nhiều nơi trên thế gii. Tên soursop , cho thấy quả có thcó vị chua, tuy nhiên độ chua thay đổi, tùy giống, có giống khá ngọt để ăn sống được, có giống phải ăn chung vi đường. Quả chứa nhiều nước, nên ..thường dùng để uống hơn là ăn ! Như tại Ba tây có món Champola , tại Puerto Rico có món Carato là những thức uống theo kiu 'nuc sinh tố' ở Việt Nam : mảng cầu xay chung vi sữa, nước.. (tại Philippines, còn pha thêm mảu xanh, đỏ như sinh tố pha si-rô ở Việt Nam)
Mãng cu xiêm (lá, rvà hạt) được dùng làm thuc tại rt nhiu nơi trên thế-gii, nht là tại nhng quc gia Nam M:
-  Tại Peru, trong vùng núi Andes, lá mãng cu được dùng làm thuc trcảm, xổ mũi; hạt nghiền nát làm thuốc trừ sâu bọ; trong vùng Amazon, vỏ cây và lá dùng trtiu đường, làm du đau, chng co git..
-    Tại Guyana: lá và vỏ cây, nấu thành trà dược giúp trị đau và bổ tim.
-  Tại Batây, trong vùng Amazon : lá nu thành trà trbnh gan; du ép từ lá và qucòn non, trn vi du olive làm thuc thoa bên ngoài trthp khp, đau sưng gân ct.
-  Tại Jamaica, Haiti và West Indies : quhay nước ép tqudùng trnóng st, giúp sinh sa và trtiêu chy; vthân cây và lá dùng trị đau nhc, chống co-giật, ho, suyển..
-  Tại n độ, cây được gọi theo tiếng Tamilnadu là mullu-chitta : Quả dùng chống scorbut ; hạt gây nôn mửa và làm se da.
-  Tại Vit Nam, hạt được dùng như hạt Na, nghin nát trong nước, ly nước gột đầu để trị chí rận. Một phương thuốc Nam khá phổ biến để trị huyết áp cao là dùng vó quá hay lá Mãng cầu xiêm, sắc chung với Rễ nhàu và rau cần thành nước uống (bỏ bã) mỗi ngày.
Dược tính của Mãng cầu xiêm :
Các nhà khoa học đã nghiên cứu về dược tính của Mãng cầu xiêm từ 1940 và ly trích được nhiều hoạt chất. Một số các nhgiên cứu sơ khởi được công bố trong khoảng thời gian 1940 đến 1962 ghi nhận vò thân và lá mãng cầu xiêm có những tác dụng làm hạ huyết áp, chống co-giật, làm giãn nở mạch máu, thư giãn cơ trơn khi thử trên thú vật. Đến 1991, tác dụng hạ huyết áp của lá mãng cầu xiêm đã được tái xác nhận. Các nghiên cứu sau đó đã chứng minh được là dịch chiết từ lá, vỏ thân, rễ, chồi và hạt mãng cầu xiêm có những tác dụng kháng sinh chống lại một số vi khuẩn gây bệnh, và vỏ cây có khả năng chống nấm..
Hoat tính của các acetogenins :
Trong một chương trình nghiên cứu về dược thảo của National Cancer Institute vào năm 1976, lá và chồi của mãng cầu xiêm được ghi nhận là có hoạt tính diệt các tế bào của một số loại ung thư. Hoạt tính này được cho là do ở nhóm hợp chất , đặt tên là annonaceous acetogenins.
- Các nghiên cứu về acetogenins cho thấy những chất này có khả năng ức chế rất mạnh Hỗn hợp phức tạp I (Complex I) ở trong các hệ thống chuyển vận electron nơi ty thể (mitichondria) kể cả của tế bào ung thư : các cây của gia đình Anonna có chứa nhiều loại acetogenins hoạt tính rất mạnh, một số có tác dụng diệt tế bào u-bướu ở nồng độ EC50 rất thấp, ngay ở 10-9 microgram/ mL.
Trường ĐH Purdue là nơi có nhiều nghiên cứu nhất về hoạt tính của gia đình Annona, vả giữ hàng chục bản quyền về acetogenins, và công bố khá nhiều thí nghiệm lâm sàng về tác dụng của acetogenins trên ung thư, diệt bướu ung độc :
-  Một nghiên cứu năm 1998 ghi nhận một loại acetogenin trích từ Mãng cầu xiêm có tác dụng chọn lựa, diệt được tế bào ung thư ruột già loại adenocarcinoma, tác dụng này mạnh gấp 10 ngàn lần adriamycin.
-  Theo các kết quả nghiên cứu tại Purdue thì : 'các acetogenins tannonaceae, là nhng acid béo có dây carbon dài t32-34, phoi hdp vi mt đdn vị 2-propanol tại C-2 để tạo thành mt vòng lactone. Acetogenins có những hoạt tính sinh học như chong u-bướu, kích ng miễn nhiễm, diệt sâu bọ, chong protozoa, diệt giun sán và kháng sinh. Acetogenins là những chất c chê' rất mạnh NADH :Ubiquinone oxidoreductase, vô'n là mt enzym căn bản cn thiết cho complex I đua đến phàn ng phosphoryl-oxid hóa trong mitochondria. Acetogenins tác dụng trực tiếp vào các vị trí ubiquinone- catalytic nằm trong complex I và ngay vào men glucose dehydrogenase của vi trùng. Acetogenins cũng c chê' men ubiquinone-kết vi NADH oxidase, chcó ndi màng plasma của tế bào ung thư .(Recent Advances in Annonaceous Acetogenins-Purdue University -1997)
-   Các acetogenins : Muricoreacin và Muricohexocin có những hoạt tính diệt bào khá mạnh trên 6 loại tế bào ung thư như Ung thư prostate loại adenocarcinoma (PC-3), Ung thư lá lách loại carcinoma (PACA-2) (ĐH Purdue, West LaFayette, IN- trong Phytochemistry Sô' 49-1998)
-  Mt acetogenin khác :Bullatacin có khả năng dit được các tế bảo ung thưđã kháng được nhiu thuc dùng trong hóa-cht trliu, do hoạt tính ngăn chn schế tạo Adenosine triphosphate (ATP) cn thiết cho hoạt động của tế bào ung thư (Cancer Letter June 1997)
-  Các acetogenins trích từ lá : Annomutacin, cùng các họp chất loại annonacin-A-one có hoạt tính dit được tế bào ung thư phi dòng A-549 (Journal of Natural Products Sô' Tháng 9-1995)
Các duơc tính khác :
- Các alkaloid : annonaine, nornuciferine và asimilobine trích được tqucó tác dụng an thn và trị đau : Hoạt tính này do khnăng c chế snối kết của [3H] rauwolscine vào các thụ th5-HT1A nm trong phn yên của não bộ. (Journal of Pharmacy and Pharmacology Số 49-1997).
- Dịch chiết từ quả bằng ethanol có tác dụng ức chế được siêu vi trùng Herpes Simplex (HSV-1) nng độ 1mg/ml (Journal of Ethnophar macology Số 61-1998).
-    Các dịch chiết bằng hexane, ethyl acetate và methanol từ quả đều có những hoạt tính diệt được ký sinh trùng Leishmania braziliensis và L.panamensis (tác dụng này còn mạnh hôn cả chất Glucantime dùng làm tiêu chuẩn đối chiếu). Ngoài ra các acetogenins cô lập được annonacein, annonacin A và annomuricin A có các hoạt tính gây độc hại cho các tế bào ung thư dòng U-937 (Fitotherapia S71-2000).
-  Thử nghim tại ĐH Universidade Federal de Alagoas, Maceio-AL, Ba Tây ghi nhn dch chiết tlá bng ethanol có khnăng dit được nhuyến thể (ốc-sò) loài Biomphalaria glabrata nng độ LD50 = 8.75 ppm, và có thêm đặc điểm là dit được các tụ khi trứng của sên (Phytomedicine S8-2001).
-  Một lectin loại glycoproteine chứa 8% carbohydrate, ly trích từ hat có hoạt tính kết tụ hng huyết cu cũa người, ngng, ngựa và gà, đồng thi c chế được sự tăng trưởng của các nấm và mốc loại Fusarium oxysoporum, Fusarium solani và Colletotrichum musae (Journal of Protein Chemistry Số 22-2003)
Mãng cầu xiêm và bênh Parkinson :
Tại vùng West Indies thuc Pháp, nht là Guadaloupe có tình trạng xy ra bt thường vcon    scác bnh nhân bbnh Parkinson, loại  kháng-levo dopa : những bnh nhân này đều tiêu thụ mt lượng cao, và trong mt thi gian lâu dài Soursop hay Mãng cầu xiêm (A.muricata).
- Những nghiên cứu sơ khởi trong năm 1999 (công bố trên tạp chí Lancet S354, ngày 23 tháng 10 năm 1999) trên 87 bệnh nhân đưa đến kết luận là rất có thể có sư liên hê giữa dùng nhiều mãng cầu xiêm, vô'n có chứa các alkaloids loai benzyltetrahydroisoquinoleine đôc hai v'ê thần kinh. Nhóm bệnh nhân có những triệu chứng Parkinson không chuyên biệt (atipycal), gồm 30 người dùng khá nhiu mãng cu trong cách ăn ung hàng ngày..
- Nghiên cứu sâu rộng hơn vào năm 2002, cũng tại Guadeloupe, nhằm vào nhóm bệnh nhân Parkinson (atypical) cho thấy khi tách riêng các tế bào thần kinh (neuron) loại mesencephalic dopaminergicvà cấy trong môi trưòng có chứa dịch chiết toàn phần rễ mãng cầu xiêm, hoặc chứa các hoạt chất cô lập như coreximinine, reticuline , có các kết quả như sau :
Sau 24 giò tiếp xúc : 50% các tế bào thần kinh cấy bị suy thoái ở nồng độ 18 microg/ml dịch chiết toàn phần; 4.3 microg/ml coreximine và 100 microg/ml reticuline.
Nghiên cứu này đưa đến kết luận là nhng alkaloids trích từ Mãng cu xiêm có thể có tác dụng điều hp chức năng cùng sự thay đổi để sinh tồn của các tế bào thn kinh dopaminergic trong các thnghim' in vitro'; và rt có thể có nhng liên htác hại gia vic dùng mãng cu xiêm ở lượng cao và liên tục vi nhng suy thoái về tế bào thn kinh. Do đó bênh nhân Parkinson, do yếu tan toàn .. nên tránh an mãng cu xiêm ! (Movement Disorders Sô' 17-2002).
Độc tính và Liều lượng :
Theo tài liệu của Herbal Secrets of the Rain Forest:
- Liều trliệu của (cũng chứa lượng acetrogenins khá cao, so vối rễ và hạt) là 2-3 gram chia làm 3-4 ln/ ngày. Trên thtrưòng Hoa Kcó mt schế phm , mang tên Graviola , dưói các dạng viên nang (capsule) và thuc tincture.
- Không nên dùng các chế phẩm làm từ Lá, rễ và hạt Mãng cầu xiêm ( phần thịt của quả không bi han chế) trong các trưòng hp :
-  Có thai : do hoạt tính gây co thắt tử cung khi thử trên chuột..
-   Huyết áp cao : Lá, Rvà Hạt có tác dụng gây hạ huyết áp, c chế tim, ngưòi dùng thuc tráp huyết cn bàn vi BS điều tr.
-   Khi dùng lâu dài các chế phẩm Graviola có thể gây các rối loạn về vi sinh vt trong đưòng rut.
-  Mt strưòng hp bói ma, bun nôn khi dùng Graviola, trong trưòng hợp này nên gim bt liu sdụng.
-  Không nên dùng Graviola chung với CoEnzyme Q 10 ( một trong những cơ chế hoạt động của acetogenins là ngăn chặn sự cung cấp ATP cho tế bào ung thư, và CoEnzym Q.10 là một chất cung cấp ATP), uống chung sẽ làm giảm công hiệu của cả 2 loại.
Tài liệu sử dụng :
- Whole Foods Companion (D. Onstad)
- The Oxford Companion to Food (A. Davidson)
- Medicinal Plants of India (Jain & DeFilipps)
- Herbal Secrets of the Rain Forest (Leslie Taylor)
- Các tài liệu của PubMed.
- Các tài liệu của Rain-tree.com/graviola htm.
- Từđiển Cây Thuốc Việt Nam (Võ văn Chi)






Written by

We are Creative Blogger Theme Wavers which provides user friendly, effective and easy to use themes. Each support has free and providing HD support screen casting.

0 comments:

Post a Comment

 

© 2015 Dược Liệu Việt Nam. All rights resevered. Designed by Templateism

Back To Top